Sản phẩm / Thuốc đông dược
Xem sản phẩm theo danh sách A-Z Danh sách Tìm kiếm
product image
NEUPENCAP

Cho 1 viên nang:

  • Gabapentin: 300 mg
  • Tá dược (Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Povidon, Aerosil, Magnesi stearat): vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH
  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi
  • Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn

Gabapentin được uống cùng hay không cùng thức ăn. Dùng theo chỉ định của Bác sĩ hoặc dùng liều trung bình là:

Chống động kinh

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày đầu: 300 mg x1 lần; ngày 2: 300 mg/lần x 2 lần; ngày 3: 300 mg/lần x 3 lần. Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 -1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ngày
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: ngày đầu: 10mg/kg/ngày chia làm 3 lần; ngày 2: 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần; ngày thứ 3: 25-35mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Liều duy trì là 900mg/ngày với trẻ nặng 26 - 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng 37-50 kg, chia uống 3 lần trong ngày.
  • Trẻ em 3 - 6 tuổi: liều đầu 10 - 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần; tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 - 30 mg/kg/ngày, chia uống 3 lần trong ngày.

Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên

  • Người lớn: uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau: ngày 1: 300mg; ngày 2: 300 mg/lần, ngày 2 lần; ngày 3: 300 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó liều dùng có thể tăng thêm 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngày chia làm 3 lần.
  • Mẫn cảm với với Gabapentin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng gabapentin ở mức độ từ nhẹ đến vừa:

  • Toàn thân: đau bụng, đau lưng, mệt mỏi, sốt, đau đầu, nhiễm virus.
  • Hệ tim mạch: giãn mạch.
  • Hệ máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu.
  • Hệ dinh dưỡng và chuyển hóa: Phù ngoại vi, tăng cân.
  • Hệ cơ xương: gãy xương, đau cơ.
  • Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, mất điều vận (thất điều), lú lẫn, điều phối bất thường, trầm cảm, chóng mặt, loạn vận ngôn, dễ cảm xúc, mất ngủ, căng thẳng thần kinh, rung giật nhãn cầu, ngủ gà, suy nghĩ bất thường, run rẩy, co giật cơ.
  • Hệ hô hấp: ho, viên họng, viêm mũi.
  • Da và phần phụ da: trầy da, trứng cá, ngứa, ban da.
  • Các giác quan đặc biệt: giảm thị lực, nhìn đôi.
  • Hệ tiết niệu-sinh dục: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Không quan sát thấy sự tương tác nào giữa Gabapentin và phenobarbital, phenytoin, acid valproic hay carbamazepin.
  • Dùng đồng thời Gabapentin và các thuốc uống tránh thai chứa norethindrone và/ hoặc ethylestradiol không làm ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học ở trạng thái nồng độ hằng định trong huyết tương của cả 2 thuốc.
  • Dùng đồng thời Gabapentin với các thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magne làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%, do đó nên dùng gabapentin khoảng 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid.
  • Sự bài tiết của gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với Cimetidin, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
  • Mặc dù chưa có bằng chứng về các cơn động kinh bùng phát với Gabapentin, nhưng sự ngừng đột ngột các thuốc chống co giật ở các bệnh nhân động kinh có thể làm xuất hiện cơn động kinh liên tục (trạng thái động kinh) ở bệnh nhân. Khi cần phải giảm liều, dừng thuốc hay thay thế bằng các thuốc chống co giật khác thì các công việc này nên được tiến hành từ từ trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần.
  • Nhìn chung, Gabapentin không có hiệu quả trong điều trị các cơn động kinh vắng ý thức.
  • Kết quả dương tính giả đã được báo cáo ở các xét nghiệm sử dụng que nhúng Ames N-Multistix SG (khi phối hợp thêm gabapentin với các thuốc chống co giật khác. Do đó để xác định protein trong nước tiểu, nên dùng phương pháp kết tủa acid sulfosalicylic đặc hiệu hơn).
  • Đối với người bị suy giảm chức năng thận nên điều chỉnh liều
  • Không dùng thuốc quá hạn, hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Cần thông báo ngay cho Bác sỹ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
  • Nếu cần biết thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ.
  • Thời kỳ mang thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng ở các phụ nữ mang thai. Nên chỉ sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn những rủi ro tiềm tàng trên phôi thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Gabapentin được bài tiết qua sữa. Chỉ nên dùng Gabapentin ở các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú nếu những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể.
  • Sử dụng thận trọng với những người lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng phán đoán.
  • Thuốc ép trong vỉ bấm 10 viên nang, hộp 3 vỉ và hộp 10 vỉ có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
  • Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi tại đây

 

Hỏi đáp

" Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi "

Hotline: 1900 1727

Hỏi đáp

Sản phẩm

XÁC NHẬN THÔNG TIN
1. Nếu bạn là Cán bộ Y tế: Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng để có đầy đủ thông tin.
2. Nếu bạn là Người sử dụng thuốc: Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc.