Sản phẩm /
Thuốc đông dược
FUROSOL
THÀNH PHẦN
Cho ống 2 ml:
- Furosemid: 20 mg
- Tá dược (Natri hydroxyd, Natri chlorid, Nước cất pha tiêm): vừa đủ 2 ml
CHỈ ĐỊNH
- Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai, cao huyết áp nhẹ hay trung bình.
- Liều cao có thể điều trị suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.
- Người lớn: 1-2 ống (20-40 mg)/ ngày, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm, khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.
- Suy thận: liều khởi đầu 240 mg (12 ống), pha loãng trong 250 ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80 giọt/ phút). Nếu không hiệu quả, thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 500 mg. Nếu vẫn không hiệu quả, thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 1000 mg trong 4 giờ. Nếu với liều tối đa 1000 mg mà vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
- Trẻ em: 0,5-1 mg/ kg/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
TRÌNH BÀY VÀ BẢO QUẢN:
- Thuốc đóng trong ống thủy tinh 2 ml. Hộp 10 ống , kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
TÌM HIỂU THÊM
- Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi tại đây
Hỏi đáp
" Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi "
Hotline: 1900 1727
Hỏi đáp